BERZENCIN

BERZENCIN được bào chế dưới dạng viên nang cứng, điều trị các trường hợp: Lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ, lỵ amip, viêm ruột, tiêu chảy.



Hotline tư vấn: 0979.291.920

Hỏi đáp về sản phẩm

Gửi câu hỏi
  • BERZENCIN
  • BERZENCIN

BERZENCIN

BERZENCIN được bào chế dưới dạng viên nang cứng, điều trị các trường hợp: Lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ, lỵ amip, viêm ruột, tiêu chảy.



Hotline: 1800.1004

Dạng thuốc: Viên nang cứng (hạt cải) 

Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên nang cứng, hộp 06 vỉ x 10 viên nang cứng. 

Chỉ định: Điều trị các trường hợp: Lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ, lỵ amíp, viêm ruột, tiêu chảy. 

Chống chỉ định: Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai.

Thận trọng: Thận trọng với những người bị rối loại tiêu hóa, trướng bụng, đầy hơi. Tác dụng không mong muốn: Thuốc có thể gây táo bón khi dùng liều cao, kéo dài. Tác dụng này sẽ hết khi ngừng thuốc. Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ, do đó sử dụng được cho người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

Tương tác thuốc: Chưa có tài liệu báo cáo.

Quá liều và xử trí: Sử dụng quá liều sẽ ảnh hưởng tới sự hấp thu chất dinh dưỡng, làm cho tiêu hóa kém đi. Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Xử trí: Ngừng dùng thuốc và tham vấn ý kiến của thầy thuốc.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Lưu ý: Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng. Khi thuốc có biểu hiện biến màu, viên thuốc ẩm, mốc, mờ nhãn... hoặc có biểu hiện nghi ngờ khác phải hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30ᵒ C.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS

SẢN XUẤT TẠI: Công ty CP Dược phẩm Hà Tây

PHÂN PHỐI BỞI: Công ty cổ phần đầu tư Kim Long
Số 2A, ngõ 10, Phố Huy Du, P Cầu Diễn, Q Nam Từ Liêm, HN

Sản phẩm hiện có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

Công thức bào chế cho 1 đơn vị (1 viên) thành phẩm

Mỗi viên nang cứng chứa:

  • Berberin clorid: ............................ 100mg
  • Tá dược vừa đủ-1 viên nang cứng

Tá dược gồm:

  • Tinh bột sắn: ..................................90mg
  • Lactose: ...................................... 150mg
  • Gelatin: ...........................................5mg
  • Microcrystalline cellulose: .................80mg
  • Natri lauryl sulfat: ..........................0,3mg
  • Amidon: .................................... ....14mg
  • Tartrazin: ......................................0,3mg

Cách dùng và liều dùng:

  • Nên uống 1 lần vào buổi sáng trước bữa ăn, và một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.
  • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống 1-2 viên/lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ em từ 5-15 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
  • Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

 NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA THẦY THUỐC

 

(Vui lòng điền đầy đủ thông tin hoặc đăng nhập bằng tài khoản)


Đăng bởi: xmtOVJ - Thành viên

Bình luận đang được kiểm duyệt !


Đăng bởi: Vilubre - Thành viên

Bình luận đang được kiểm duyệt !


Đăng bởi: Mayhota - Thành viên

Bình luận đang được kiểm duyệt !


  • Thông tin chi tiết

    Dạng thuốc: Viên nang cứng (hạt cải) 

    Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên nang cứng, hộp 06 vỉ x 10 viên nang cứng. 

    Chỉ định: Điều trị các trường hợp: Lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ, lỵ amíp, viêm ruột, tiêu chảy. 

    Chống chỉ định: Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai.

    Thận trọng: Thận trọng với những người bị rối loại tiêu hóa, trướng bụng, đầy hơi. Tác dụng không mong muốn: Thuốc có thể gây táo bón khi dùng liều cao, kéo dài. Tác dụng này sẽ hết khi ngừng thuốc. Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ, do đó sử dụng được cho người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

    Tương tác thuốc: Chưa có tài liệu báo cáo.

    Quá liều và xử trí: Sử dụng quá liều sẽ ảnh hưởng tới sự hấp thu chất dinh dưỡng, làm cho tiêu hóa kém đi. Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Xử trí: Ngừng dùng thuốc và tham vấn ý kiến của thầy thuốc.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Lưu ý: Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng. Khi thuốc có biểu hiện biến màu, viên thuốc ẩm, mốc, mờ nhãn... hoặc có biểu hiện nghi ngờ khác phải hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

    Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30ᵒ C.

    Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS

    SẢN XUẤT TẠI: Công ty CP Dược phẩm Hà Tây

    PHÂN PHỐI BỞI: Công ty cổ phần đầu tư Kim Long
    Số 2A, ngõ 10, Phố Huy Du, P Cầu Diễn, Q Nam Từ Liêm, HN

    Sản phẩm hiện có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

  • Thành phần

    Công thức bào chế cho 1 đơn vị (1 viên) thành phẩm

    Mỗi viên nang cứng chứa:

    • Berberin clorid: ............................ 100mg
    • Tá dược vừa đủ-1 viên nang cứng

    Tá dược gồm:

    • Tinh bột sắn: ..................................90mg
    • Lactose: ...................................... 150mg
    • Gelatin: ...........................................5mg
    • Microcrystalline cellulose: .................80mg
    • Natri lauryl sulfat: ..........................0,3mg
    • Amidon: .................................... ....14mg
    • Tartrazin: ......................................0,3mg
  • Hướng dẫn

    Cách dùng và liều dùng:

    • Nên uống 1 lần vào buổi sáng trước bữa ăn, và một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.
    • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống 1-2 viên/lần, ngày 2 lần.
    • Trẻ em từ 5-15 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
    • Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

    ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM

    ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

     NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA THẦY THUỐC

     

  • Ý kiến khách hàng

    (Vui lòng điền đầy đủ thông tin hoặc đăng nhập bằng tài khoản)


    Đăng bởi: xmtOVJ - Thành viên

    Bình luận đang được kiểm duyệt !


    Đăng bởi: Vilubre - Thành viên

    Bình luận đang được kiểm duyệt !


    Đăng bởi: Mayhota - Thành viên

    Bình luận đang được kiểm duyệt !


  • Video

Sản phẩm khác